THIẾT BỊ

PHÂN TÍCH KÍCH THƯỚC HẠT – PARTICLE SIZE ANALYSIS

VÌ SAO CẦN PHÂN TÍCH KÍCH THƯỚC HẠT?

Việc phân tích và xác định kích thước hạt có vai trò rất quan trọng trong một số ngành, giúp các nhà sản xuất đánh giá, quản lý chất lượng của sản phẩm. Ví dụ, kích thước hạt sẽ quyết định:

  • Độ bóng của sơn và bề mặt được sơn
  • Tỉ lệ hấp thụ của dược phẩm
  • Độ mượt mà, lấp lánh của son môi
  • Độ nhớt, độ ổn định và màu sắc của mực (bút mực, mực in của máy tính, và kể cả các loại mực in sách, tranh ảnh chuyên nghiệp,…)
  • Xác định phân bố của hạt và tạp chất trong bột trong sản xuất gốm sứ (ceramics)
  • Độ “ngon miệng” của socola
  • Độ phản xạ của sơn trên đường cao tốc
  • Tốc độ và cường độ hydrat hóa của xi măng
  • Đặc tính của bột đổ khuôn

Việc phân tích kích thước hạt trên các lĩnh vực thiết yếu của cuộc sống đã được HORIBA ứng dụng thành công trên dòng máy phân tích kích thước hạt SZ-100Z2, LA – 960V2LA – 350.

Kích thước hạt ảnh hưởng đến nhiều đặc tính của vật liệu dạng hạt và là một trong những chỉ số quan trọng đối với chất lượng của vật liệu dạng hạt: huyền phù, nhũ tương và aerosol.

  • Các hạt dạng hình cầu lớn thường sẽ chuyển động theo dòng chảy dễ dàng hơn các hạt có kích thước nhỏ và tỉ lệ cỡ ảnh của nó lớn hơn (high aspect ratio). (The aspect ratio is the relationship between the longest and shortest dimension of a particle.) 
  • Các hạt nhỏ hơn hòa tan nhanh và có độ nhớt cao hơn các hạt có kích thước lớn. 
  • Kích thước giọt nhỏ hơn và điện tích bề mặt cao hơn (thế zeta) thường sẽ tăng tính ổn định của huyền phù và nhũ tương.
  • Hạt ở dạng bột hoặc giọt khoảng 2-5µm sẽ aerosol hóa tốt hơn và dễ dàng xâm nhập vào phổi sâu hơn so với hạt kích thước lớn. 

Vì vậy, việc phân tích kích thước hạt và kiểm soát sự phân bố cỡ hạt trong nhiều sản phẩm là điều cần thiết. Hiện dòng máy của HORIBA đã ứng dụng thành công và hiệu quả trong lĩnh vực dược phẩm, lĩnh vực thực phẩm đồ uống.

Các phép đo đạc trong phòng thí nghiệm thường được thực hiện để hỗ trợ quá trình nghiên cứu, phân tích. dụ, như quá trình xay xát – milling (hoặc giảm kích thước hạt bằng các công nghệ khác), trong đó mục tiêu của thao tác này là giảm kích thước hạt đến một con số mong muốn. Nhiều cách thức và công nghệ giảm kích thước khác cũng yêu cầu các phép đo trong phòng thí nghiệm để theo dõi những thay đổi về kích thước hạt, bao gồm: nghiền (crushing), đồng thể hóa (homogenization), nhũ hóa (emulsification), vi lỏng hóa (microfluidization), …

Các bước phân tách như sàng (screening), lọc (filtering), xyclon, vv,… có thể được giám sát bằng cách đo kích thước hạt trước và sau quá trình. Sự tăng trưởng kích thước hạt có thể được theo dõi trong quá trình vận hành như tạo hạt (granulation) hoặc kết tinh (crystallization). Việc xác định kích thước hạt của bột cần trộn là phổ biến vì các vật liệu sẽ ít bị phân tách hơn.

Với quy mô công nghiệp, việc kiểm soát và phân tích kích thước hạt cũng rất quan trọng. Trong ngành công nghiệp sơn và bột màu, kích thước hạt ảnh hưởng đến các đặc tính độ bóng và độ bền của thuốc nhuộm. Kích thước hạt của bột ca cao được sử dụng trong sô cô la ảnh hưởng đến màu sắc và cảm giác ngon miệng. Kích thước và hình dạng của các hạt thủy tinh được sử dụng trong sơn (biển báo, vạch chỉ đường,…) trên đường cao tốc ảnh hưởng đến hệ số phản xạ. Kích thước hạt xi măng ảnh hưởng đến tốc độ và cường độ hydrat hóa. Sự phân bố kích thước và hình dạng của các hạt kim loại ảnh hưởng đến đặc tính của bột trong quá trình đổ khuôn (die filling), nén (compaction) và thiêu kết (sintering), và do đó ảnh hưởng đến các tính chất vật lý của các bộ phận được tạo ra. Trong công nghiệp dược phẩm, kích thước của các thành phần hoạt tính ảnh hưởng đến các đặc tính quan trọng của thuốc, bao gồm: tính đồng nhất hàm lượng, tỷ lệ hòa tan và hấp thụ. Các ngành công nghiệp khác mà kích thước hạt đóng vai trò quan trọng bao gồm công nghệ nano, protein, mỹ phẩm, polyme, đất, phân bón,…

Nhờ áp dụng các phương pháp đo kích thước hạt DLSSLS, mà kích thước hay sự phân bổ cỡ hạt của các mẫu dạng bột, lỏng, hoặc bán rắn (gel, kem,…) dễ dàng được xác định bởi các dòng máy phân tích cỡ hạt tiên tiến của HORIBA, với độ chính xác cao.

Vì thế, các dòng thiết bị đo cỡ hạt HORIBA: SZ-100Z2 , SZ-100S2 , LA-960V2 LA-350, được thiết kế áp dụng các phương pháp đo kích thước hạt DLSSLS tiên tiến, chính là lựa chọn thích hợp – đáng tin cậy cho bạn!

Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOT LINE 0898 414 604 để có giá Thiết bị phân tích kích thước hạt nano (DLS) tốt nhất hoặc tham khảo thêm Các sản phẩm thiết bị thí nghiệm khác trên website của chúng tôi.